Bộ kiểm tra ắc quy cầm tay IBEX-Series

Bộ kiểm tra ắc quy cầm tay IBEX-Series là thiết bị kiểm tra ắc quy nhanh nhất,nhỏ nhất và chính xác nhất trong ngành công nghiệp hiện nay. Đảm bảo độ tin cậy của hệ thống điện dự phòng và ngăn ngừa sự cố không mong muốn với IBEX-Series. Eagle Eye Power Solutions cungcấp nhiều bộ IBEX tùy chọn để đáp ứng mọi nhu cầu và ngân sách của công ty. Kiểm tra điện trở nội tại hoặc độ dẫn, điện áp pin, dòng điện gợn, nhiệt độ và điện trở kết nối để đảm bảo bạn đang kiểm tra theo Khuyến nghị của IEEE và NERC.

IBEX-Series thường được sử dụng trong các ngành công nghiệp tiện ích, viễn thông, UPS, vận tải với nhiệm vụ quan trọng là công cụ kiểm tra ắc quy được ưa thích bởi các nhóm dịch vụ trên toàn thế giới. IBEX bơm một dòng thử nghiệm tối thiểu vào ắc quy được thử nghiệm, kết quả chính xác & lặp lại xuất hiện chỉ trong 3 giây. Phần mềm quản lý ắc quy được bao gồm trong mỗi bộ IBEX-Series để dễ dàng xác định các ắc quy kém chất lượng, tạo báo cáo, lưu dữ liệu và đảm bảo tính toàn vẹn của hệ thống điện dự phòng.

Ưu điểm sản phẩm

  • Khuyến nghị của IEEE: Đáp ứng tiêu chuẩn Thực hành, Kiểm tra và Thay thế cho cho các ứng dụng Văn phòng phẩm IEEE Std 1188-1996 và 2005
  • Chính xác và có thể lặp lại: Sử dụng thuật toán loại bỏ nhiễu được cấp bằng sáng chế
  • Bền: Thiết kế đơn giản không có bộ phận chuyển động
  • Kiểm tra trực tuyến: Kiểm tra ắc quy khi chúng đang hoạt động
  • Nhanh: Tự động đo và lưu trữ dữ liệu chỉ trong 3-4 giây
  • Phần mềm chẩn đoán ắc quy toàn diện: Phần mềm khả dụng cung cấp giao diện dễ sử dụng để quản lý dữ liệu, phân tích xu hướng, xuất ra excel, xem biểu đồ và tạo báo cáo
  • Quản lý ngân hàng ắc quy: Tải lên ngân hàng ắc quy và thông tin báo động cho IBEX từ phần mềm đi kèm
  • Sạc phân tích dòng điện nhiễu (%) bằng IBEX-Ultra

IBEX Kits bao gồm

Phần mềm quản lý ắc quy Exmons

  • Nhập dữ liệu thử nghiệm từ IBEX và máy trắc thủy kỹ thuật số
  • Sắp xếp dữ liệu kiểm tra thành các nhóm có cấu trúc bao gồm địa điểm kiểm tra, ngân hàng ắc quy và ngày kiểm tra
  • Phân tích xu hướng trong sức khỏe ắc quy bởi xu hướng hệ thống ắc quy theo thời gian
  • Dễ dàng xác định các ắc quy có vấn đề thông qua các biểu đồ màu và cột
  • Tạo Báo cáo hoặc xuất trực tiếp sang Microsoft Excel
  • Có sẵn trong ba phiên bản để phù hợp nhất với nhu cầu của bạn – có thể tải lên trọng lượng riêng với Bộ công cụ IEEE / NERC hoàn chỉnh

Bộ IEEE/NERC hoàn chỉnh

  • Máy kiểm tra ắc quy IBEX-Ultra
  • Tỷ trọng kế kỹ thuật số SG-Ultra Max
  • Phần mềm đa năng Exmons  Ultra Plus

Các ứng dụng

  • Tiện ích
  • UPS
  • Nhóm dịch vụ
  • Dầu, Khí, Nhiên liệu
  • Năng lượng xanh
  • Điện hạt nhân
  • Thành phố
  • Khai thác mỏ
  • Bệnh viện
  • Động lực
  • Viễn thông
  • Vận chuyển
  • Nhiệm vụ quan trọng
  • Sản xuất công nghiệp
  • Nhà sản xuất và nhà cung cấp ắc quy

Hệ thống giám sát ắc quy iPQMS

Hệ thống giám sát ắc quy iPQMS được thiết kế để đo trạng thái lão hóa của ắc quy dự phòng quan trọng bằng cách đo và ghi: điện áp hệ thống, dòng điện tải, điện áp đơn vị, điện trở nội tại / kết nối và nhiệt độ. IPQMS được thiết kế để sử dụng cho tối đa 448  ắc quy axit chì có lỗ thông hơi (VLA), axit chì được điều chỉnh bằng van (VRLA) hoặc ắc quy niken-cadmium (Ni-Cad). Việc cài đặt iPQMS không xâm phạm và có thể được hoàn thành trong khi hệ thống ắc quy đang trực tuyến.

Truyền thông tiêu chuẩn bao gồm Phần mềm quản lý ắc quy  Centroid 2 để ghi và phân tích xu hướng các thông số đo được. Centroid 2 có thể được cài đặt trên một mạng riêng trên nhiều PC. Hệ thống nối mạng có thể sử dụng cảnh báo SMS / Email trong điều kiện báo động. Thông qua phần mềm, iPQMS có thể sử dụng giao thức Modbus để tích hợp vào hệ thống điều khiển phân tán (DCS) hoặc SCADA (áp dụng một số hạn chế).

Hệ thống giám sát acquy BMS

Tính năng sản phẩm

  • Giám sát ắc quy 24/7/365
  • Phần mềm quản lý ắc quy toàn diện
  • Cài đặt trong khi hệ thống đang trực tuyến
  • Đáp ứng các khuyến nghị tiêu chuẩn của NERC và IEEE để theo dõi ắc quy
  • Thuật toán loại bỏ gợn được cấp bằng sáng chế để lọc nhiễu từ các phép đo
  • Dòng đo lường tối ưu
  • Đơn giản để cài đặt với các vật liệu lắp đặt tùy chỉnh, lắp ráp sẵn
  • Có thể được cấp nguồn AC hoặc DC

Phần mềm quản lý ắc quy 

Waton Software

Phần mềm quản lý Ắc quy Centroid 2

  • Hiển thị và ghi lại điện áp hệ thống, dòng điện tải, điện áp đơn vị, điện trở nội tại / kết nối, nhiệt độ.
  • Phân tích xu hướng của các tham số đo ở cấp độ chuỗi và ô / đơn vị với các biểu đồ được tô màu, dễ đọc.
  • Báo cáo PDF và Excel
  • Nhật ký chi tiết về lịch sử báo động
  • Thông báo qua email và SMS
  • Tự động ghi lại, lưu và phát lại các sự kiện xả và nạp lại.

Thành phần hệ thống iPQMS

Các hệ thống iPQMS điển hình được cấu hình với các thành phần chính sau:

  • MPU (Bộ xử lý trung tâm): Xử lý tổng hợp thông tin giám sát các quy của giàn, xử lý truyền thông, truyền tín hiệu lên hệ thống DCS. Cho phép cài đặt, xem dữ liệu tại chỗ với màn hình LCD.
  • RU (Bộ xử lý cấp trường): Thu thập dữ liệu trực tiếp từ các Ắc quy, một bộ giám sát tới 64 Ắc quy. Cho phép ghép nối 7 RU trên 1 hệ Ắc quy, tổng số ắc quy có thể giám sát tới 448 bình. Thực hiện đo lường và chuyển tiếp dữ liệu lên MPU.
  • Đầu đo, kẹp nối trực tiếp trên ắc quy : Kẹp trực tiếp lên thanh dẫn ắc quy. Lắp đặt không cần tháo lắp, ngắt nguồn acquy.
  • Máy chủ và máy trạm : Máy tính cài phần mềm quản lý giám sát acquy, lập báo cáo. Máy chủ cho phép giám sát nhiều trạm thông qua các địa chỉ IP của từng MPU. Máy trạm quản lý dữ liệu thông qua máy chủ, không giới hạn.

Ứng dụng

Hệ thống nguồn dự phòng sử dụng Ắc quy lưu trữ năng lượng, trong các lĩnh vực :

  • Cấp phát và phân phối điện
  • Các trung tâm tài chính
  • Viễn thông / Truyền thông
  • Dầu, khí đốt và nhiên liệu
  • Khai thác mỏ
  • Chính phủ / Quốc phòng
  • Hoạt động vận tải
  • Nhà cung cấp và nhà sản xuất pin
  • Y tế / Công nghệ sinh học
  • …..

Hệ thống bao gồm

  • Phần cứng iPQMS
  • Phần mềm quản lý ắc quy Centroid 2
  • Phụ kiện lắp đặt
  • Hướng dẫn sử dụng

 

THÔNG TƯ 25/2016/TT-BCT QUY ĐỊNH HỆ THỐNG ĐIỆN TRUYỀN TẢI

Thông tư 25/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 quy định về các yêu cầu trong vận hành hệ thống điện truyền tải; dự báo nhu cầu phụ tải điện; lập kế hoạch phát triển lưới điện truyền tải; điều kiện, yêu cầu kỹ thuật và trình tự đấu nối vào lưới điện truyền tải; đánh giá an ninh hệ thống điện và vận hành hệ thống điện truyền tải.

1. Yêu cầu trong vận hành hệ thống điện truyền tải

Theo Thông tư số 25/2016, việc vận hành hệ thống điện truyền tải phải đảm bảo được các yêu cầu về tần số, điện áp; cân bằng pha; sóng hài; mức nhấp nháy điện áp; dao động điện áp; hệ số điện; tổn thất điện năng của lưới điện truyền tải và các yêu cầu khác đối với hệ thống.

2. Lập kế hoạch phát triển lưới điện truyền tải

– Thông tư 25/TT-BCT hướng dẫn kế hoạch phát triển lưới điện truyền tải phải gồm có một số nội dung như đánh giá tình hình thực tế vận hành lưới điện truyền tải; dự báo nhu cầu phụ tải điện; danh mục các dự án nguồn điện đấu nối vào lưới điện truyền tải trong năm tới; kết quả tính toán các chế độ xác lập hệ thống điện truyền tải.

– Việc cung cấp thông tin phục vụ lập kế hoạch phát triển lưới điện truyền tải theo Thông tư 25/2016 thuộc về các đơn vị phát điện; đơn vị phân phối điện; đợn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và đơn vị bán buôn điện.

3. Vận hành hệ thống điện truyền tải

– Việc vận hành hệ thống điện truyền tải phải đảm bảo các nguyên tắc sau theo Thông tư số 25/BCT như phải đảm bảo vận hành an toàn, ổn định và tin cậy; tuân thủ các yêu cầu về chống lũ, tưới tiêu; đảm bảo về nhiên liệu tại các nhà máy phát điện; đảm bảo nguyên tắc tối thiểu chi phí mua điện cho toàn hệ thống điện.

– Thông tư 25/2016/BCT quy định các loại dịch vụ phụ trợ được sử dụng để điều chỉnh tần số và điện áp trong quá trình vận hành hệ thống điện truyền tải gồm có như điều tần; dự phòng quay; khởi động nhanh; điều chỉnh điện áp. Điều kiện kỹ thuật đối với các dịch vụ phụ trợ được quy định cụ thể tại Thông tư số 25.

4. Đánh giá an ninh hệ thống điện

– Để phục vụ cho việc lập kế hoạch vận hành hệ thống điện truyền tải quốc gia năm tới, tháng tới, tuần tới, lập lịch huy động ngày tới, giờ tới và điều độ thời gian thực, đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm thực hiện đánh giá an ninh hệ thống điện.

– Theo Thông tư 25, việc đánh giá an ninh hệ thống điện gồm có đánh giá hệ thống điện trung hạn (năm, 12 tháng, tháng và tuần) và đánh giá hệ thống điện ngắn hạn.

Thông tư 25/2016/TT-BCT quy định hệ thống điện truyền tải có hiệu lực từ ngày 16/1/2017.

Tham khảo nội dung đầy đủ của Thông tư 25/2016/TT-BCT tại đây.

AMT – BỘ CÔNG CỤ QUẢN LÝ TÀI SẢN VÀ HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG

GIỚI THIỆU

Bộ công cụ quản lý tài sản của Artesis (Asset Management Toolkit) – AMT là một bộ công cụ quản lý tài sản và hiệu suất năng lượng sử dụng tín hiệu dòng điện và điện áp 3 pha để chuẩn đoán các lỗi điện và cơ khí của động cơ

Kiểm tra các thiết bị sử dụng động cơ điện. Quy trình kiểm tra và chuẩn đoán sớm thiết bị phòng tránh được những tai nạn thảm khốc và giúp giảm tiêu thụ điện năng và chi phí vận hành.

NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG

Artesis AMT được trang bị gồm một máy tính, một phần mềm chuyên dụng cho AMT là AES, các bộ biến dòng và dây cáp tín hiệu. Artesis AMT được kết nối tới cáp động cơ sử dụng các biến dòng dạng kẹp và cáp đo điện áp. Bộ công cụ sẽ thu thập dữ liệu từ các hệ thống động cơ và lưu vào Cơ sở dữ liệu SQL. Cuối quá trình kiểm tra, bộ công cụ tạo ra một báo cáo tình trạng thiết bị, theo đó hiển thị các lỗi tồn tại trong hệ thống, thời gian dữ kiến lỗi xảy ra, các hoạt động sửa chữa bảo trì cần thực hiện, và ảnh hưởng các lỗi này lên hiệu suất năng lượng hệ thống.

TÍNH NĂNG

PHẠM VI CHUẨN ĐOÁN LỖI

  • Kết cấu, Bệ bệ đỡ động cơ lỏng
  • Mất cân bằng/Không đồng trục
  • Lỗi hệ truyền động
  • Lỗi thiết bị truyền động
  • Lỗi ổ trục/vòng bi
  • Lỗi Rotor
  • Lỗi Stator/cách điện
  • Điện áp cấp không cân bằng
  • Dòng điện không cân bằng
  • Lỗi điện trong và ngoài động cơ

LỖI QUÁ TRÌNH

  • Tiêu thụ điện năng cao
  • Hiệu suất thấp
  • Xâm thực đối với máy bơm
  • Dòng chảy rối đối với quạt, máy thổi khí
  • Lỗi bộ lọc và trao đổi nhiệt
  • Lỗi bôi trơn
  • Động cơ quá lớn hoặc quá bé

CÁC THAM SỐ THEO DÕI

  • Giá trị trung bình RMS của điện áp và dòng điện 3 pha
  • Tần số
  • Hệ số công suất (Power factor)
  • Công suất có ích
  • Công suất phản kháng
  • Tổng méo hài
  • Các sóng hài tới cấp thứ 13
  • Cân bằng điện áp và dòng điện

Tính năng phần mềm

  • Phần mềm AES dành cho AMT
  • Phân loại dữ liệu của các công ty và động cơ
  • Xuất báo cáo đánh giá tình trạng tức thời
  • Download tức thời đồ thị PSD cho phân tích phổ tần số
  • Download tức thời biểu đồ điện áp-dòng điện

Biến dòng

  • 4 bộ biến dòng split-core
  • 400/5A, 300/5A, 200/5A, and 100/5A, Class 1
  • Dải tần số 50/60 Hz
  • Mức Điện áp hệ thống 0.72/3kV
  • Điện áp cách điện 3kV (1 phút)
  • Dòng liên tục 1.2xdòng định mức

GIÁ TRỊ MANG LẠI

GIÁ TRỊ MANG LẠI TỨC THỜI

Hành động chính xác đối với những lỗi thiết bị đang tồn tại sẽ giúp loại bỏ thời gian đình hoạt sản xuất không mong muốn, nâng cao hiệu suất năng lượng, giảm chi phí bảo trì và kéo dài tuổi thọ thiết bị

ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ

Các hệ thống sử dụng động cơ tiêu thụ tới 66% lượng điện năng tiêu thụ trong nhà máy. Bất cứ sự cải thiện nào cũng có thể giúp tiết kiệm năng lượng saving.

BẢO TRÌ VÀ VẬN HÀNH

Ước tính rằng các chương trình bảo trì và vận hành hướng đến hiệu suất điện năng có thể giúp tiết kiệm tới 20% chi phí điện năng mà không cần phải đầu tư lớn. Từ quy mô nhỏ tới lớn, sự tiết kiệm này có thể mang lại hàng trăm tới hàng ngàn USD mỗi năm, và nhiều nhà máy có thể đạt được với chi phí tối thiểu (Báo cáo của Phòng năng lượng Hoa Kỳ).

 

MCM: PHƯƠNG PHÁP THEO DÕI TÌNH TRẠNG ĐỘNG CƠ DỰA TRÊN MÔ HÌNH TOÁN HỌC

Khái quát

Bài báo này trình bày về một sản phẩm/giải pháp đã được công nhận và đánh giá cao: Giải pháp giám sát tình trạng động cơ (MCM), để dự đoán bảo dưỡng hệ thống ba pha, bao gồm động cơ điện, máy phát điện, máy biến thế và các thiết bị hoặc quá trình được vận hành sử dụng động cơ. MCM là phương pháp chỉ đo điện áp và dòng điện. Nó có khả năng lập kế hoạch bảo trì bằng cách phát hiện các sự cố cơ và điện sắp xảy ra ở giai đoạn đầu của lỗi thông qua việc giám sát liên tục. MCM cũng cung cấp cho người dùng khả năng  chẩn đoán tình trạng động cơ. Chức năng chính của MCM là cung cấp cảnh báo sớm về sự xuống cấp dần dần của điều kiện máy móc và quy trình để ngăn chặn/giảm thiểu thời gian đình hoãn không theo kế hoạch, và cải thiện năng suất động cơ. Các công nghệ lõi MCM được cấp bằng sáng chế bắt nguồn từ nỗ lực nghiên cứu kéo dài hàng thập kỷ, mà trước đây đã được áp dụng tại Hoa Kỳ cho Động cơ chính Tàu con thoi, động cơ máy bay trực thăng và tua-bin khí. MCM là một thiết bị chi phí thấp, cung cấp cho người dùng thông tin hỗ trợ ra quyết định bảo trì chính xác có thể được sử dụng ở mức thấp hoặc nhân viên bán tay nghề. Do đó, nó giúp loại bỏ những thiếu sót của các phương pháp phân tích dựa trên rung động và dòng điện động cơ.

Giới thiệu       

Trong môi trường kinh doanh nhiều cạnh tranh và lợi nhuận thấp ngày nay, các nhà sản xuất thường xuyên phải đối mặt với nhu cầu sản xuất ngày càng tăng trong khi phải liên tục cắt giảm chi phí. Một chi phí phổ biến kéo giảm năng suất là sự đình hoãn hoạt động của thiết bị và sản xuất không trong kế hoạch [1]. Hỏng hóc không lường trước của các quy trình và máy móc trong môi trường công nghiệp luôn là điều không mong muốn. Khi các quy trình này mang tính trọng yếu, chúng có thể dẫn đến tổn thất lớn trong sản xuất và chi phí sửa chữa tốn kém. Việc theo dõi tình trạng được sử dụng để có được cảnh báo sớm về sự cố thiết bị sắp xảy ra nhằm ngăn chặn và giảm thiểu thời gian ngừng hoạt động tốn kém và thiệt hại cho thiết bị quá trình. Ý tưởng cơ bản đằng sau giám sát tình trạng là phân tích dữ liệu tập hợp các đặc điểm của thiết bị trong thời gian đủ để giảm thiểu các hỏng hóc cũng như gián đoạn đột xuất trong sản xuất. Một xu hướng ngày càng phổ biến là sự tích hợp của giám sát tình trạng liên tục với khả năng bảo trì dự đoán để tự động hóa hệ thống nhà máy.

Có hai phạm vi chính của việc giám sát tình trạng: rung và ăn mòn. Phân tích rung động chiếm tỉ lệ lớn hơn (85%). Các công nghệ khác bao gồm hồng ngoại (IR) nhiệt kế để phát hiện sự thay đổi nhiệt độ trong vòng bi và trục; phân tích ma sát hoặc dầu bôi trơn trong máy; phân tích siêu âm của vòng bi…

Một ứng dụng chính của giám sát tình trạng là theo dõi các hệ thống điều khiển động cơ điện và động cơ như máy bơm, máy nén, quạt, máy ép, vv. Những thiết bị như vậy có mặt khắp nơi trong công nghiệp với phạm vi công suất từ vài watt đến vài mega watts. Phân tích rung động bao gồm lắp cảm biến trên động cơ và đo phổ năng lượng rung bằng một thiết bị thu thập và phân tích dữ liệu gắn ngoài, thường là máy tính hoặc thiết bị cầm tay. Gia tốc, vận tốc và chuyển vị là một số các đại lượng được đo phổ biến nhất trong phân tích rung động. Cơ bản của ý tưởng là một lỗi cơ học phát triển trong hệ thống sẽ được biểu hiện như một sự thay đổi trong năng lượng rung trong dải tần số cụ thể. Một kỹ sư được đào tạo có thể phát hiện những thay đổi này bằng cách giám sát đầu ra từ thiết bị. Trong trường hợp điển hình, dữ liệu thu được định kỳ trong một khoảng thời gian mở rộng (thường là một năm hoặc hơn) sẽ được biểu diễn để quan sát bất kỳ xu hướng có thể nào của hỏng hóc. Việc theo dõi tình trạng dựa trên rung động có thể tốn kém, khó sử dụng và do đó dẫn đến khó khăn trong diễn giải vì những lý do sau:

  • Giá cả; cả các cảm biến và thiết bị điện tử liên quan của chúng đều đắt tiền.
  • Sự dễ dàng cài đặt; vị trí lắp của gia tốc kế trên động cơ phải được lựa chọn cẩn thận để cho độ nhạy tối đa. Ngoài ra cảm biến gắn có thể là một vấn đề trong trường hợp những vị trí không thể tiếp cận.
  • Tính dễ sử dụng; thu thập và phân tích dữ liệu tốn thời gian và việc giải thích dữ liệu đòi hỏi kỹ năng và đào tạo
  • Độ lặp lại; dữ liệu thu được để phân tích rung động không lặp lại. Ngoài ra tín hiệu rung nền có thể can thiệp vào tín hiệu đo
  • Khả năng bao quát; phương pháp phân tích rung động có thể hiệu quả trong việc phát hiện các lỗi cơ học, nhưng không áp dụng cho phần lớn các lỗi điện của động cơ
  • Cảnh báo nâng cao; các giá trị ngưỡng được sử dụng bị ảnh hưởng bởi các điều kiện hoạt động của Trang thiết bị. Do đó, hệ thống giám sát rung động liên tục sử dụng các giá trị ngưỡng cao hơn có thể giảm thời gian cảnh báo.
  • Tích hợp với hệ thống tự động hóa nhà máy; phần lớn các hệ thống rung động là di động và không thể được tích hợp vào các hệ thống tự động hóa nhà máy.

Phân tích rung động là kỹ thuật truyền thống được sử dụng trong công nghiệp. Tuy nhiên, phương pháp này có chi phí tương đối cao, nổi tiếng là khó sử dụng, đòi hỏi chuyên môn cả trong việc thu thập dữ liệu và diễn giải kết quả của nó. Do đó, các nhà sản xuất ngày càng có nhu cầu lớn đối với 1 công nghệ và sản phẩm không tốn kém, đơn giản để sử dụng theo dõi tình trạng, có thể được tích hợp vào hệ thống tự động hóa nhà máy với khả năng lập kế hoạch bảo trì.

Một phương pháp mới được phát triển được giới thiệu để khắc phục một số thiếu sót của các phương pháp phân tích rung động, có tên “Phân tích tín hiệu dòng điện”. Trong phương pháp này, thông tin được trích xuất từ dòng điện cung cấp cho động cơ. Các phương sai trong khe hở của stato-rôto được phản ánh trong dòng điện động cơ thông qua thông lượng khe hở không khí ảnh hưởng đến lực điện động. Do đó dòng điện mang thông tin liên quan đến cả lỗi cơ và điện. Bởi vậy lỗi sẽ thể hiện một sự thay đổi trong phổ tần số của dòng điện trong tần số cụ thể. Dựa trên nguyên lý đó chúng ta có một phương pháp đánh giá về lỗi của động cơ cảm ứng và tần số cụ thể mà tại đó lỗi xảy ra [2].

Việc thu thập dữ liệu trong phân tích tín hiệu dòng điện khá đơn giản vì chỉ cần đo lường tín hiệu điện. Phương pháp này cũng cung cấp khả năng bao quát lỗi toàn diện; cả lỗi cơ học cũng như lỗi phần điện có thể được phát hiện. Tuy nhiên, việc giải thích dữ liệu đòi hỏi chuyên gia có kỹ năng và nó rất tốn thời gian như phương pháp phân tích rung động. Giống như phương pháp phân tích rung động, phương pháp phân tích tín hiệu dòng cũng là một phương pháp đánh giá dựa trên tín hiệu đầu ra. Nó phân tích dữ liệu dòng điện bị ảnh hưởng bởi điện áp. Do đó rất khó để đánh giá tách bạch liệu một tín hiệu dòng điện bất thường là do một vấn đề trong động cơ hay do sóng hài không mong muốn trong điện áp cấp cho động cơ.

Phương pháp MCM được phát triển để loại bỏ những thiếu sót của cả phương pháp phân tích tín hiệu dòng và tín hiệu rung động hiện tại. Các nguyên tắc cơ bản hoạt động của MCM hoàn toàn khác với các nguyên tắc của phương pháp phân tích tín hiệu rung và phân tích tín hiệu dòng điện. MCM sử dụng kỹ thuật chẩn đoán và phát hiện lỗi dựa trên mô hình. Trong kỹ thuật này, đặc tính động (mô hình) dự kiến của hệ thống ba pha trong các điều kiện khác nhau, chẳng hạn như tải, được xác định và so sánh với đặc tính động đo được để theo dõi các bất thường. MCM trước tiên học hệ thống trong một khoảng thời gian thông qua việc thu thập và xử lý dữ liệu thời gian thực từ hệ thống. Dữ liệu được xử lý bằng các thuật toán nhận dạng hệ thống để tính toán động học dự kiến và các tham số mô hình. Những thay đổi trong các tham số của hệ thống cho thấy sự bất thường đang phát triển trong hệ thống. Các tham số này tiếp tục được xử lý chẩn đoán tình trạng động cơ.

Trái ngược với phương pháp phân tích rung động và phân tích dòng điện truyền thống, phương pháp này sử dụng mối quan hệ nhân-quả (đầu vào-đầu ra) và do đó miễn nhiễm với nhiễu xung quanh và nhiễu trong các đầu vào. Ngoài ra sự khác biệt giữa đặc tính lý tưởng và đặc tính thực tế được lọc bỏ và phương pháp này tăng cường các bất thường CHỈ do hệ thống tạo ra cho phép cảnh báo sớm và chính xác hơn. Hướng tiếp cận hệ chuyên gia giúp loại bỏ các nhu cầu về cơ sở dữ liệu hoặc lưu trữ hồ sơ, chuyên gia phân tích, các hoạt động thu thập và phân tích dữ liệu tốn thời gian. Phương pháp này có khả năng bao quát các lỗi (cơ và điện cũng như hệ thống được truyền động) mặc dù nó chỉ đo tín hiệu điện áp và dòng điện.

Phương pháp MCM sử dụng chính động cơ điện của thiết bị làm cảm biến. Do đó, bất kỳ lỗi nào của thiết bị ảnh hưởng đến động cơ hoặc hệ thống ba pha cũng được MCM quan sát. MCM giải quyết nhiều vấn đề mà việc sử dụng các hệ thống phân tích tín hiệu dòng điện và tín hiệu rung động, bao gồm:

  • Chi phí; Chi phí cho việc sử dụng phương pháp MCM và các phụ kiện của nó là không tốn kém
  • Dễ cài đặt; Các cảm biến dòng điện và điện áp tiêu chuẩn công nghiệp có thể được sử dụng làm cảm biến. Những cảm biến này không tốn kém, dễ dàng cài đặt và quen thuộc với tất cả nhân viên bảo trì điện. MCM có thể được sử dụng ở bất cứ nơi nào hệ thống điều khiển động cơ điện hoạt động. Vì các cảm biến và bộ phận chính thường được gắn trong tủ điều khiển. Một thiết bị MCM không cần phải ở gần hệ thống được giám sát (vị trí lắp đặt động cơ).
  • Dễ sử dụng; phương pháp tiếp cận hệ chuyên gia giúp MCM có thể tự động thiết lập cơ sở dữ liệu và theo dõi các thay đổi trong các tham số này. Mức độ lỗi được trình bày trên 1 bảng hiển thị đơn giản và trực quan của chính thiết bị MCM. Do đó, nó loại bỏ sự cần thiết phải có chuyên môn của các kỹ sư được đào tạo và có kỹ năng cao
  • Độ lặp lại; Dữ liệu MCM có tính lặp lại cao. Không có hiệu ứng bên ngoài hoặc nền nào có thể can thiệp vào khả năng của MCM để giám sát các hệ thống
  • Bao quát toàn diện lỗi động cơ; cả lỗi điện và cơ có thể được phát hiện bằng một thiết bị duy nhất
  • Cảnh báo nâng cao; các ngưỡng không bị ảnh hưởng bởi các điều kiện hoạt động của hệ thống do cách tiếp cận theo hướng hệ chuyên gia. Do đó, MCM cung cấp báo động sớm và chính xác về tình trạng động cơ.
  • Tích hợp với hệ thống tự động hóa nhà máy; Các thiết bị MCM dễ dàng kết nối với hệ thống thu nhận bên ngoài để giám sát liên tục thông qua hệ thống truyền thông công nghiệp. Tính năng này cùng với phương pháp chỉ báo lỗi đơn giản làm cho MCM trở thành một thiết bị lý tưởng để sử dụng với các hệ thống tự động hóa nhà máy

Vì những lý do trên, MCM hứa hẹn là 1 lựa chọn lý tưởng cho việc giám sát liên tục tình trạng động cơ điện ba pha. Một so sánh của phương pháp MCM với phương pháp phân tích độ rung và tín hiệu dòng được đưa ra trong Bảng 1.

Tính năng MCM Phân tích tín hiệu dòng điện Hệ thống phân tích rung động di động Hệ thống phân tích rung động liên tục
Chi phí thấp? Không Không
Dễ cài đặt / thu thập dữ liệu Không Không
Dễ sử dụng? Không Không
Người chưa được đào tạo có thể sử dụng? Không Không
Bao quát lỗi Cơ và Điện? Không Không
Cảnh báo ngưỡng thấp/Cảnh báo Nâng cao Không
Khả năng lên kế hoạch bảo trì? Không Không
Tích hợp vào hệ thống tự động hóa nhà máy? Không Không

Bảng 1: So sánh tính năng các phương pháp theo dõi tình trạng động cơ

Ngoài việc hỗ trợ lên kế hoạch bảo trì, MCM cũng cung cấp thông tin chẩn đoán về động cơ. Thông tin được cung cấp bởi MCM có thể được sử dụng để khắc phục các sự cố trong hầu hết các trường hợp. Tuy nhiên, với nhiều lỗi hoặc nhiều ứng dụng động cơ khác nhau, các loại lỗi khác nhau lại có thể sẽ tạo ra các tín hiệu tương tự nhau. Trong những trường hợp đó, cần thu thập và phân tích thêm các tín hiệu khác (tốc độ động cơ, mô-men xoắn, rung, v.v.,), đồng thời sử dụng các phương pháp khác như phân tích nhiệt, phân tích hóa học, v.v.

Nguyên lý hoạt động của MCM

Phương pháp MCM được phát triển để đáp ứng nhu cầu của nhà sản xuất về một sản phẩm theo dõi tình trạng có thể cung cấp thông tin về lịch bảo trì chính xác và đơn giản, mà không cần đến sự tham gia của chuyên gia được đào tạo sâu về lĩnh vực này. Công nghệ được sử dụng để phát hiện các lỗi cơ khí và điện sắp xảy ra, là một công nghệ đã được xác nhận và cấp bản quyền, được áp dụng trong các lĩnh vực hàng không và không gian [3,4,5,6]. Công nghệ này đã được giải thưởng một trong 40 sản phẩm tốt nhất của năm 2000 bởi Tạp chí Công nghệ điều khiển (Control Engineering Magazine) [7]. Nguyên lý hoạt động của MCM được mô tả dưới đây sử dụng một hệ thống dựa trên động cơ điện để biểu diển các hệ thống truyền động điện 3 pha.

MCM sử dụng kỹ thuật phát hiện lỗi và chuẩn đoán tình trạng dựa trên mô hình toán học. Nguyên lý của phương pháp tiếp cận này, được mô tả trong Hình 1, đó là so sánh mô hình động học của mô hình toán học của thiết bị hay quá trình, với mô hình động học đo được thực tế.

Hình 1: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của MCM

Trong Hình 1, u(n) là điện áp đầu vào của cả mô hình toán học lẫn hệ thống sử dụng động cơ thực tế, đó là điện áp đo được. y(n) tương ứng với đầu ra của hệ thống dựa trên động cơ, nó tương ứng với dòng điện đo được. v(n), mặt khác, là dòng điện tính toán được bởi mô hình. Y(n)-v(n) là sự khác biệt giữa dòng thực tế và dòng tính toán. Mô hình bao gồm một chuỗi các phương trình vi phân, mô tả đặc tính điện từ của động cơ. Dữ liệu thu thập được trong thời gian thực của hệ thống sẽ được xử lý bởi các thuật toán nhận dạng hệ thống để tính toán các tham số mô hình. Động cơ truyền động cho máy hay quá trình sẽ được sử dụng như 1 cảm biến. Lỗi tiềm ẩn trong động cơ cũng như trong hệ thống hoạt động bởi động cơ hoặc những tình trạng không được dự đoán trước có thể ảnh hưởng tới hoạt động của hệ thống cũng sẽ ảnh hưởng tới các tham số mô hình.

MCM đầu tiên sẽ học về hệ thống truyền động điện trong một khoảng thời gian bằng cách thu thập và xử lý dữ liệu động cơ. Kết quả của dữ liệu được xử lý sẽ được lưu trong cơ sở dữ liệu nội tại và một mô hình được đưa ra. Mô hình tham chiếu này cơ bản bao gồm các tham số mô hình, giá trị trung bình của chúng và các sai lệch chuẩn. Trong khi theo dõi, MCM sẽ xử lý dữ liệu động cơ thu được và đối chiếu với kết quả lưu trong cơ sở dữ liệu nội tại của nó. Nếu như kết quả có được từ dữ liệu tu thập được có sự sai khác đáng kể với mô hình tham chiếu, MCM sẽ hiển thị một lỗi nào đó. Mức độ của lỗi được xác định bằng cách tính đến cường độ và tần suất của sai lệch.

Tổng cộng, MCM theo dõi và so sánh 22 tham số khác nhau (tham số mô hình). Những tham số này được phân loại làm 3 nhóm. Có 8 tham số trong nhóm thứ nhất được gọi là tham số điện. Đây là những tham số mạng lưới tương đương và tương ứng với tham số vật lý của động cơ, như điện cảm, điện trở,…Các tham số này nhạy cảm với những lỗi về điện tiềm ẩn trong động cơ. MCM ước lượng và phân tích sai lệch giữa tham số mô hình vào bất cứ thời điểm nào và giá trị trung bình của những tham số tương ứng đó có được trong quá trình học. Những sai lệch này được chuẩn hóa có tính đến sai lệch chuẩn thu được trong quá trình học. Bởi vậy các giá trị hiển thị số lượng các sai lệch chuẩn so với giá trị trung bình có được trong quá trình học. Nếu lớn hơn ngưỡng, một cảnh báo sẽ được đưa ra. Sự thay đổi về giá trị tương ứng với các lỗi tiềm ẩn trong hệ thống. Chẳng hạn một sự cố cách điện trong cuộn cảm sẽ ảnh hưởng đến các tham số tương ứng với điện trở. Sự biến đổi của chúng sẽ cho phép MCM phát hiện sự cố cách điện ở giai đoạn đầu. Mặc dù chủ yếu được sử dụng để phát hiện các lỗi điện, chúng cũng có thể hiển thị các vấn đề về cơ khí. Ví dụ sự không cân bằng hay vấn đề ở bộ truyền động có thể gây ra bất thường về động học ở khoảng trống giữa rotor và stator. Sự bất thường này sẽ gây ra một sự thay đổi về các tham số cảm ứng và do đó thay đổ các tham số mô hình. Bằng việc theo dõi những thay đổi đối với những tham số mô hình này, sự mất cân bằng có thể được phát hiện sớm. Bởi vậy sự phát hiện sớm có thể phòng tránh những hỏng hóc xa hơn.

Các thông số điện được phân loại thêm thành hai nhóm. Các thông số điện 1-4 chỉ ra các vấn đề liên quan đến rôto, stato, cuộn dây, vv trong khi 5-8 chỉ ra các vấn đề về cung cấp điện như mất cân bằng điện áp, vấn đề cách ly của cáp, tụ điện, đầu nối động cơ, độ chùng đầu cuối, tiếp điểm bị lỗi, vv

Các tham số trong nhóm thứ hai rất nhạy cảm với các lỗi cơ học như mất cân bằng tải, sai lệch, khớp nối và các vấn đề về ổ trục. Chúng được gọi là Thông số cơ học 1-12. Những tham số được lấy từ phổ tần số của các tín hiệu điện tương tự như phân tích tín hiệu dòng điện. Tuy nhiên, MCM sử dụng phổ thu được từ sự khác biệt giữa dòng điện dự kiến thu được từ mô hình và dòng điện thực tế. Những khác biệt này chỉ bao gồm những bất thường được tạo ra bởi động cơ. Do đó, chúng miễn nhiễm với nhiễu hoặc sóng hài trong điện áp cung cấp.

Các tham số cơ học tương ứng với 12 giá trị tối đa thu được trong phổ tần số. Các thông số này cũng được sử dụng cho mục đích chẩn đoán. Tương tự như độ rung cũng như các kỹ thuật phân tích tín hiệu dòng, tần số mà chúng xảy ra cho biết loại lỗi, nghĩa là sự mất cân bằng, sự lỏng của bánh răng, chảy dầu, cánh quạt, vòng bi bên trong hoặc bên ngoài, v.v. Các tham số này cũng như tần số tương ứng được cung cấp cho người dùng cho mục đích chẩn đoán và xác định xu hướng.

Các tham số trong nhóm thứ ba rất nhạy cảm với những thay đổi trong hành vi của hệ thống. Chúng được gọi là tham số phù hợp (hoặc phần dư). Có 2 thông số phù hợp. Đây là những sai lệch giữa dòng điện thực tế (pha d và pha q) và dòng điện tính từ mô hình. Nếu các tham số này tăng trên giá trị ngưỡng của chúng, hệ thống được coi là hành xử khác với trong giai đoạn học cho thấy tồn tại lỗi đang phát triển trong hệ thống.

Bên cạnh các tham số trên, MCM cũng theo dõi điện áp cấp cho động cơ cũng như tình trạng tải. Nếu như điện áp cung cấp thay đổi bất thường, mất cân bằng hoặc có sóng hài tần số rất cao, thiết bị sẽ đưa ra 1 cảnh báo Watch Line. Tương tự nếu như tình trạng tải không phù hợp với tình trạng quan sát được trong quá trình học, thiết bị sẽ đưa ra cảnh báo Watch Load. Cảnh báo Watch Load có nghĩa là hoặc tình trạng tải thay đổi hay có lỗi trong hệ thống. Nếu người dùng phát hiện ra một thay đổi trong quá trình, người dùng có thể thêm tình trạng tải mới vào tình trạng được quan sát trong quá trình học bằng cách sử dụng lệnh UPDATE trên MCM.

Sử dụng tín hiệu điện áp và dòng điện 3 ph, MCM cũng tính toán một tập hợp các tham số vật lý như giá trị rms của điện áp và dòng điện 3 pha, hiệu số công suất…Tập hợp các tham số này cũng bao gồm các tham số như tổng méo hài, nội dung hài của tín hiệu cung cấp và sự thiếu cân bằng điện áp, qua đó biểu hện chất lượng điện áp cung cấp. Các tham số công suất và công suất phản kháng trong tập các tham số này có thể được sử dụng để ước lượng điện năng tiêu thụ. Do đó, chỉ trên 1 thiết bị đã bao gồm nhiều thông số vật lý có ích cho cả nhà vận hành sản xuất và bảo trì.

Hình 2: Bộ theo dõi tình trạng động cơ MCM

Thiết bị MCM được sản xuất dưới dạng 1 thiết bị dạng hộp nhỏ, phù hợp cho việc lắp đặt trên các bảng điều khiển động cơ (Hình 2). Những thông số vật lý được lựa chọn có thể được hiển thị trên màn hình LCD của thiết bị cũng như tình trạng của hệ thống truyền động điện, trên cả màn hình LCD và các LED ở mặt trước của thiết bị.

Liên hệ

Hiện tại MES Engineering Việt Nam là nhà phân phối độc quyền của Artesis tại thị trường Việt Nam, khách hàng có nhu cầu triển khai giải pháp này xin liên hệ:

  • Công ty Cổ phần MES Engineering Việt Nam
  • Địa chỉ: Phòng 301, số 88 Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa, Hà Nội
  • Số điện thoại: (84) 0913039986

Tham khảo

[1] D. R. Bell, ”The Hidden Cost of Downtime : Strategies for Improving Return on Assets,” SmartSignal Co., USA, 2003.
[2] Nandi, S. and Toliyat, H.A., “Condition Monitoring and Fault Diagnosis of Electrical Mchines- A
Review,” 1999.
[3] A. Duyar and W. C. Merrill, ”Fault Diagnosis For the Space Shuttle Main Engine,” AIAA Journal of
Guidance, Control and Dynamics, vol. 15, no. 2, pp. 384-389, 1992.
[4] A. Duyar, V. Eldem, W. C. Merrill, and T. Guo, “Fault Detection and Diagnosis in Propulsion
Systems: A Fault Parameter Estimation Approach,” AIAA Journal of Guidance, Control and Dynamics,
vol. 17, no. 1, pp. 104-108, 1994.
[5] J. Litt, M. Kurtkaya, and A. Duyar, ”Sensor Fault Detection and Diagnosis of the T700 Turboshaft
Engine,” AIAA Journal of Guidance, Control and Dynamics, vol. 187, no. 3, pp. 640-642, 1995.
[6] J. L. Musgrave, T. Guo, E. Wong, and A. Duyar, “Real-Time Accommodation of Actuator Faults on
a Reusable Rocket Engine,” IEEE Trans. Cont. Syst. Technol., vol. 5, no. 1, pp. 100-109, Jan. 1997.
[7] Editors’ Choice Award, 40 Best Products of 2000, Control Engineering Magazine, USA, 2001.

Cung cấp tủ điện 6kV-600A và động cơ băng tải B1000-400kW cho Công ty CP Than Vàng Danh – Vinacomin

Hợp đồng số: 876/HĐ-TVD-KH

Năm thực hiện : 15/12/2017

Nội dung: Mua bán tủ điện 6kV – 600A và động cơ băng tải B1000 – 400kW thuộc Gói thầu số 03b:  Tủ điện 6kV – 600A và động cơ băng tải B1000 – 400kW, dự án Đầu tư thiết bị duy trì sản xuất năm 2017 – Công ty Cổ phần Than Vàng Danh

Phạm vi cung cấp:

  • Tủ điện 6kV – 600A
  • Động cơ băng tải B1000 – 400kW

Chúc mừng năm mới – Xuân Kỷ Hợi 2019!

Thân gửi Quý Khách hàng,

Lời đầu tiên xin cảm ơn Quý Khách hàng đã quan tâm,  lựa chọn và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ do Công ty cổ phần MES-Engineering Việt Nam cung cấp.

Sự tin tưởng lựa chọn của Quý Khách hàng là động lực thúc đẩy sự phát triển của MES-Engineering Việt Nam để cung cấp các sản phẩm, giải pháp toàn diện nhất đến Quý Khách hàng.

Hòa cùng đất trời sang xuân, nhân dịp đón Tết Cổ truyền – Xuân Kỷ Hợi 2019, Công ty cổ phần MES-Engineering Việt Nam xin trân trọng gửi tới Quý Khách hàng lời chúc tốt đẹp nhất.

Kính chúc Quý Khách hàng cùng gia đình một năm mới Sức khỏe – Hạnh phúc, An khang – Thịnh vượng !

Chào năm mới, thắng lợi mới!

Trân trọng,

Giải pháp theo dõi bảo trì dự phòng động cơ điện công nghiệp

Bảo trì dự phòng

  • Bảo trì dự phòng với chi phí hợp lý là yêu cầu cần thiết để giúp nâng cao hiệu suất sản xuất và năng lượng
  • Mặc dù ích lợi của 1 chương trình bảo trì dự phòng là có thể dễ dàng nhận thấy, chỉ có khoảng chưa đến 1% công ty xây dựng chương trình bảo trì dự phòng với chi phí hợp lý.
  • Các yêu cầu cho 1 chương trình bảo trì dự phòng:

    • Giám sát tình trạng dễ dàng

      • Việc sử dụng các thiết bị giám sát tnhf trạng dễ dàng và đơn giản
      • Thông tin hỗ trợ hành động cho việc lập kế hoạch bảo trì
    • Bao quát toàn diện các lỗi (lỗi hệ thống cơ khí, lỗi hệ thống điện và lỗi quá trình)
    • Phát hiện lỗi với độ chính xác cao
    • Cung cấp thông tin về ảnh hưởng của lỗi lên hiệu suất năng lượng
    • Tích hợp với giao diện do bên thứ 3 phát triển

Tại sao cần theo dõi động cơ?

  • Hầu hết các động cơ không được để tâm và theo dõi cho đến khi hỏng
  • Trong lĩnh vực công nghiệp dầu khí, hóa chất, chi phí do đình hoãn sản xuất trung bình lên tới 87,000$/giờ
  • Các động cơ là thiết bị tiêu thụ điện năng chính trong nhà máy
  • Chỉ riêng tại Mỹ, hơn 1.2 tỉ động cơ điện tiêu thụ 20% năng lượng của toàn nước Mỹ
  • Cũng số lượng động cơ đó tiêu thụ tới 59% toàn bộ lượng điện năng được tạo ra

Giải pháp Motor Condition Monitoring có thể giải quyết vấn đề?

Lợi ích mang lại:

  • Gia tăng trên 5% hiệu quả sản xuất; giảm số lượng thiết bị dừng hoạt động và gia tăng tính sẵn sàng cho thiết bị
  • Tiết kiếm 2-4% điện năng
  • Giảm 10-50% chi phí OPEX liên quan đến bảo trì do tránh được hỏng hóc thứ cấp và sửa chữa khẩn cấp
  • Tiết kiệm được tới 10% chi phí CAPEX bằng cách loại bỏ thiết bị thay thế và kéo dài vòng đời thiết bị
  • Giảm chi phí phạt hiệu quả sản xuất và tổn thất đến hình ảnh nhà máy
  • Cải thiện an toàn quá trình sản xuất

Nguyên lý hoạt động

  • Đo tín hiệu dòng điện và điện áp từ nguồn cấp cho động cơ để phát hiện lỗi đang có và sắp xảy ra trong động cơ điện và các thiết bị truyền động, đặc biệt là:

    • Lỗi cơ khí: không cân bằng, lệch trục, lỗi ổ bi
    • Lỗi điện: lỏng cuộn dây, ngắn mạch
    • Lỗi quá trình: tình trạng xâm thực, cavitation, plugged filters and screens
  • Cung cấp thông tin rõ ràng về lỗi được phát hiện, chuẩn đoán, thời gian xảy ra lỗi và hành động cần thực hiện, sử dụng phần mềm MCM để xem dữ liệu
  • Áp dụng cho động cơ và máy phát điện xoay chiều 3 pha có tốc độ cố định và biến đổi

Sơ đồ kết nối

Hệ thống quản lý tập trung

Giao diện phần mềm

SmartPV: Giải pháp quản lý giám sát các trạm năng lượng mặt trời

Giới thiệu

Nền tảng Giải pháp hệ thống quản lý điện mặt trời SmartPV, là một giải pháp tổng thể cho việc giám sát và quản lý các trạm điện mặt trời với sự tích hợp thông suốt từ phần cứng tới phần mềm.

SmartPV cho phép thu thập dữ liệu, truyền dẫn và theo dõi & quản lý tập trung các thành phần chủ chốt của các trạm năng lượng, nhằm mang đến khả năng cung cấp năng lượng lớn hơn và hiệu quả hơn, dễ dàng hơn cho việc ra quyết định và an toàn dữ liệu cho khách hàng.

Giá trị mang lại

Kiến trúc hệ thống

Tính năng chính

1. Hệ thống theo dõi và quản lý tập trung có độ tin cậy cao

Tích hợp thông suốt toàn diện và khả năng tương thích cao giữa các sản phẩm do phần cứng và phần mềm đều do Advantech cung cấp

Phần cứng đã được kiểm định và kiểm chuẩn

Đáp ứng các yêu cầu công nghiệp và năng lượng, đảm bảo vận hành ổn định trong thời gian dài

2. Bảo toàn dữ liệu được đảm bảo trong lưu trữ và truyền nhận cả khi mất kết nối

Hệ thống có thể vượt qua những tình huống bất thường do mạng truyền dẫn không ổn định. Khi truyền thông không ổn định, dữ liệu được lưu tại chỗ và đồng bộ hóa sau đó với trung tâm dữ liệu sau khi đường truyền được phục hồi

  • Dữ liệu được lưu và gửi đi giữa Gateway thu thập dữ liệu và máy chủ ứng dụng
  • Dữ liệu được lưu và gửi đi giữa máy chủ ứng dụng và máy chủ cơ sở dữ liệu
  • Dữ liệu offline (khi mất kết nối) sẽ được lưu trữ tới 7 ngày

3. Hỗ trợ các trình duyệt và nền tảng khác nhau phục vụ nhu cầu theo dõi đa dạng của người dùng

  • Hỗ trợ đa nền tảng theo dõi hệ thống, dựa trên nền tảng WebAccess Dashboard
  • Cung cấp ứng dụng vận hành và bảo trì, cho phép khách hàng nhanh nhanh chóng nắm bắt thông tin về trạng thái trạm năng lượng từ bất cứ đâu & bất cứ lúc nào

4. Dịch vụ tất cả trong 1 mang đến khả năng truyền thông hiệu quả hơn và chi phí vận hành thấp hơn

  • Dịch vụ hỗ trợ One-stop phù hợp hoàn hảo với nhu cầu theo dõi và quản lý liên quan tới phần cứng trong nhà máy năng lượng mặt trời, giúp tiết kiệm chi phí lựa chọn của khách hàng
  • Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật từ 1 thương hiệu duy nhất: nhanh chóng, tiện lợi giảm chi phí truyền thông & dịch vụ

5. Phần mềm SPMS thông minh khiến cho trạm năng lượng mặt trời theo dõi được, quản lý và điều khiển được

Giao diện quản lý SmartPV

 

AVAS-60 Giải pháp truyền hình ảnh video trong phòng mổ

Nhu cầu ngày càng tăng của độ phức tạp thiết bị trong phòng mổ

  • Nhu cầu thiết bị phòng mổ linh hoạt hơn.
  • Cấu hình hình ảnh, trang bị cho mỗi hoạt động và mỗi ca mổ khác nhau
  • Yêu cầu gia tăng cho dữ liệu & hình ảnh trong các phòng mổ dạng Hybrid
  • Cần giải phóng thêm không gian mặt sàn cho phòng mổ

Lợi ích của giải pháp AVAS-60

Tại sao nên sử dụng AVAS-60

Một Camera thường tích hợp vào đèn phòng mổ, bởi vậy hạn chế sự linh hoạt để điều chỉnh khu vực ghi hình. Đôi khi vùng cần ghi hình lại không thể quay được, do việc phẫu thuật có thể che hình ảnh quay về của bộ phận mục tiêu quan trọng

Thiết bị đeo để ghi hình thường không được các bác sỹ ưa thích

Có một nhu cầu lớn trong giải pháp nâng cấp quản lý hình ảnh 1 cách linh hoạt cho các phòng mổ truyền thống. Tuy nhiên việc sắp xếp lại toàn bộ phòng mổ sẽ tốn thời gian và chi phí quá lớn

Dữ liệu video hay hình ảnh không được tích hợp vào thiết bị trong phòng mổ hiện nay. Bật cứ khi nào bác sỹ phẫu thuật muốn trích xuất hình ảnh từ các PAC hay một máy chủ, sẽ mất thời gian để truy xuất dữ liệu

Các tính năng nổi bật

  • Camera 4K để thu nhận hình ảnh ca phẫu thuật chính xác chân thực
  • Camera PTZ quay quét, giúp bác sỹ phẫu thuật thu nhận quy trình phẫu thuật
  • 2 màn hình phẫu thuật 24” dòng PAX
  • Màn hình cảm ứng và bàn phím thân thiện để quản lý Video
  • Tích hợp bộ ghi hình AVAS-212 Ndcoder và AVAS-402
  • 2 đường thu nhận video và truyền hình ảnh video ngoài
  • Giải pháp quản lý hình ảnh dễ dàng nâng cấp
  • Giải quyết triệt để vấn đề không ghi được hình ảnh khu vực cần quan sát

AVAS-60 là Giải pháp tích hợp toàn diện phòng mổ

AVAS-60 giúp chuyển đổi đơn giản, hiệu quả & chi phí thấp cho thiết kế phòng mổ

AVAS-60 dễ dàng cài đặt, lắp đặt, điều hành

Bộ giải pháp Bệnh viện thông minh MES cung cấp

Với kinh nghiệm sẵn có trong việc cung cấp, phân phối triển khai các giải pháp bệnh viện & phòng mổ thông minh, MES Engineering cũng đang là nhà phân phối các giải pháp chăm sóc sức khỏe thông minh (iHealthcare) của Advantech tại thị trường bệnh viện Việt Nam.

Với hơn một thập niên kinh nghiệm đã được công nhận, Advantech đã trở thành một tay chơi chính trong thị trường chăm sóc sức khỏe toàn cầu. Advantech đã phát triển các thế mạnh cạnh tranh cốt lõi trong mảng Giải pháp chăm sóc sức khỏe thông minh của mình (Intelligent Healthcare Division) và hợp tác với các nhà sản xuất và tích hợp thiết bị y tế toàn cầu để hỗ trợ các bệnh viện trong việc xây dựng những môi trường chăm sóc sức khỏe lấy bệnh nhân làm trung tâm. Bắt đầu với những sản phẩm chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn y tế phục vụ cho các ứng dụng chuyên biệt và không ngắt quãng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, Advantech có kế hoạch phát triển các nền tảng và dịch vụ tích hợp phục vụ cho những ứng dụng chăm sóc sức khỏe chuyên biệt. Hiện nay, Phân hệ iHealthcare của Advantech đang cung cấp các giải pháp như máy tính chăm sóc sức khỏe, phòng điều hành tích hợp, khu vực thông minh, chăm sóc sức khỏe y tế khép kín, và các ứng dụng chăm sóc sức khỏe từ xa.

Các sản phẩm chính

Medical Cart – Xe đẩy y tế

Dòng sản phẩm xe đẩy y tế AMiS là các xe đẩy di động được thiết kế tối ưu cho dịch vụ chăm sóc bệnh nhân và chăm sóc điểm (point-of-care). Được trang bị máy tính trạm và pin LiFePO4, dòng sản phẩm AMiS cung cấp tính năng tính toán hiệu năng cao và là những lựa chọn nâng cấp thông minh các máy tính trạm cho điều dưỡng.

AMiS-50

Xe đẩy y tế di động của Advantech có trang bị động cơ điện nâng và điều chỉnh độ cao. Những xe đẩy y tế dòng này có khung lớn (125 mm) để nâng cao trên nhiều loại sàn khác nhau. Ngoài ra, AMiS-50 được thiết kế với 4 cổng USB 2.0 và 1 cổng Gigabit Ethernet (RJ45) cho phép nhân viên y tế có thể trang bị cho các xe đẩy y tế thêm các phụ kiện khác.

  • Máy tính tích hợp cao và giải pháp nguồn cho xe đẩy cho các ứng dụng y tế
  • Bộ vi xử lý Intel® Core™ i5 / i7 hiệu suất cao
  • Pin thời lượng 10 giờ hoạt động, cung cấp nguồn điện 420W
  • Điều chỉnh độ cao bằng động cơ điện, tải trọng nâng 40 kg
  • Đạt chứng chỉ thiết bị y tế
  • Xếp hạng IPX1 cho kiểm soát nhiễm trùng cao cấp
  • Hỗ trợ đèn bàn phím sử dụng trong môi trường thiếu ánh sáng
  • 4 x USB and 1x RJ-45

Medical Computer – Máy tính y tế

Advantech cung cấp dòng máy tính y tế không quạt đạt chứng chỉ thiết bị y tế UL60601-1, EN60601-2 và IEC6060. Dòng máy tính y tế POC hỗ trợ màn hình cảm ứng đa chạm và có thể tích hợp đơn giản với các cấu hình thiết bị đang có. Máy tính y tế tiết kiệm năng lượng cung cấp khả năng tính toán hiệu năng cao cho các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cao cấp.

Danh sách sản phẩm

POC-W243

Máy tính y tế 24" màn hình rộng với màn hình IPS TFT và bộ vi xử lý  Intel Core i7 thế hệ thứ 6  

  • Hoạt động trên bộ vi xử lý Intel® Core™ thế hệ 6 với cấu hình không quạt hiệu năng cao
  • Màn hinh 24" độ phân giải full HD, IPS LCD với thiết kế bezel-less
  • Khe mở rộng USB 3.0 và PCIex4, 2 khe mini PCIe
  • Cung cấp lựa chọn đa chạm để mang đến trải nghiệm màn hình cảm ứng xuất sắc
  • Vỏ IP54 bảo vệ khỏi bụi và tia nước, dễ dàng lau chùi
  • Thiết kế biệt lập cung cấp khả năng bảo vệ rò điện đối với các cổng COM, LAN và USB
  • Tùy chọn giao tiếp Bluetooth, RFID cho module WLAN nội tại, bộ pin Li-ion và camera auto-focus 5M pixel và DICOM cài đặt trước
  • Hỗ trợ firmware Intel® trusted platform module (TPM) với  Intel® Platform Trust Technology (Intel® PTT)

Medical Monitor – Màn hình y tế

Advantech Kostec cung cấp giải pháp hình ảnh chất lượng đỉnh cao cho các hệ thống hình ảnh phẫu thuật và nội soi với dòng sản phẩm trọn gói từ các giải pháp 19” SXGA tới 84” UHD, một loạt các kết nối đầu vào và đầu ra analog/digital, và công nghệ BLT (Brightness Levelling Technology). Các bác sỹ, nhà phẫu thuật, chuyên gia y tế và nhà tích hợp hệ thống sẽ có thể tìm kiếm các giải pháp chất lượng cao và chi phí hợp lý, cho bất cứ ứng dụng nào và môi trường OR của họ từ loạt sản phẩm hiển thị Advantech Kostec.

PAX-324

24" Medical-grade Surgical Monitor

  • Operational 0~40oC / Storage -20~60oC
  • Optional upgrade to an IP-based monitor with AVAS
  • Video enhancement features include: •14-bit LUT processing •DICOM Part 14 GSDF compliant •DICOM, clear, blue modes supported
  • Multi-standard video support (NTSC, PAL, SECAM)
  • SDI support up to 1920 x 1080 @ 60Hz
  • HDMI 2.0, DP 1.2, DVI, RGB support up to 1920 x 1200 @ 60 Hz
  • FHD resolution (1920 x 1200)
  • High brightness display with a high contrast ratio
  • 24” true-flat monitor with AR filter

Intelligent Power System – IPS Hệ thống nguồn thông minh

Hệ thống nguồn thông minh iPS của Advantech, sử dụng pin Lithium-ion công nghiệp có khả năng thay thế mới nhất, cung cấp một giải pháp chứng nhận y tế cho nguồn điện năng lâu dài trên các xe đẩy y tế di động.

IPS-M100

200Wh Medical Power Storage System with 2 x 100Wh Lithium-Ion Battery Modules

  • 19Vdc output to support mobile computing applications
  • Hot Swappable with Maximum Power Capacity 200W
  • Fanless Design for infection control
  • External LED indicator for battery insert & power status checking
  • Front side 2 USB 5V/1A ports for peripheral devices charging
  • Client and Server base Battery Management System for IT monitoring

IP Nurse Call – Giải pháp gọi y tá qua giao tiếp Internet (IP)

HIT-W121B, một thiết bị giao tiếp thông tin đầu cuối, màn hình 11.6" đạt tiêu chuẩn y tế, có một màn hình cảm ứng đơn. Được trang bị bộ vi xử lý Intel® Celeron® Quad core, thiết bị cũng hỗ trợ nhiều hệ điều hành, như Windows, Linux và Android. Bệnh nhân có thể sử dụng thiết bị để giao tiếp với người nhà sử dụng camera kết nối Internet, Wifi và Ethernet. Thiết bị cũng có thể sử dụng để thực hiện xác định ID thông qua thẻ RFID và đầu đọc thẻ thông minh. Với một số lượng lớn các lựa chọn module, HIT-W121B có thể áp dụng cho nhiều trường hợp khác nhau như thiết bị thông tin đặt đầu giường bệnh, gọi y tá /khẩn cấp, hệ thống thông tin y dược, xe đẩy di động cho y tá, và thậm chí trên các kiosk tự phục vụ ở bệnh viện. Ngoài bệnh viện, thiết bị này cũng là một lựa chọn tốt cho các khu vực có liên quan đến chăm sóc sức khỏe như trung tâm điều trị, trung tâm thể hình và chăm sóc sức khỏe người già.

HIT-W121B

11.6" Healthcare Information Terminal

  • All-in-one computer with high performance and low power consumption
  • Industrial design in a slim (43mm) and stylish form factor for healthcare and hospitality applications
  • Fanless design for a quiet operating environment
  • 16:9 display provides a natural viewing experience
  • True flat touch screen for easy cleaning
  • IP65 compliant front panel
  • Standard 75mm VESA mounting
  • Rich peripheral options: Handset / RFID / Smart Card Reader / Barcode Scanner / MSR
  • Medical and ITE dual certificate to provide complete application coverage
  • Supports Power-over-Ethernet (PoE)
  • Supports Windows, Android, and Linux operating systems

Thư mời tham dự Triển lãm Electric & Power Vietnam 2018

Electric & Power Vietnam – Triển lãm quy mô quốc tế về Giải pháp Năng lượng và Điện của Việt Nam sẽ trở lại từ ngày 12 – 14 tháng 9 năm 2018 tại Trung tâm Hội chợ và Triển lãm Sài Gòn (SECC), Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Kết hợp với Industrial Automation Vietnam, triển lãm nổi bật với các công nghệ và sản phẩm mới nhất bao gồm cáp điện, máy phát điện, tái tạo năng lượng hiệu quả, các giải pháp năng lượng dự phòng, truyền tải và phân phối iđện, thang máy & thang cuốn, máy điều hòa, sản xuất và tự động hóa quy trình, và còn nhiều mặt hàng khác nữa đáp ứng cho thị trường phát triển mạnh mẽ của Việt Nam.

MES-Engineering Việt Nam cùng hãng Bender GmbH & Co. KG (https://www.bender.de/en) hân hạnh góp mặt tại Triển lãm EPV 2018. Chúng tôi kính mời Quý khách hàng, đồng nghiệp quan tâm tới tham quan gian hàng của chúng tôi tại gian hàng F34 – Sảnh A – Trung tâm Hội chợ và Triển lãm Sài Gòn (SECC) – 799 Nguyễn Văn Linh, phường Tân Phú, quận 7, TP. Hồ Chí Minh.

Lĩnh vực: Giải pháp an toàn điện và bảo vệ tìm kiếm chạm đất mạng IT và TN cho các ngành công nghiệp và dân dụng: 

  • Bệnh viện, Data Center
  • Nhà máy Công nghiệp: điện tử, robot
  • Năng lượng: Nhà máy điện, Trạm biến áp 500/220/110kV và Năng lượng mặt trời và gió
  • Dầu khí và Đóng tàu
  • eMobility (xe điện)

Chúng tôi rất mong được gặp Quý khách hàng tại gian hàng F34 của chúng tôi. Chúng tôi hy vọng sẽ thiết lập mối quan hệ lâu dài giữa khách hàng và Công ty Cổ phần MES-Engineering Việt Nam bằng cách cung cấp các sản phẩm chất lượng và dịch vụ chân thành.

Sơ đồ gian hàng tại Triển lãm EPV 2018

Trân trọng cảm ơn sự quan tâm và ủng hộ của Quý khách!